- Nhà
- >
- Các sản phẩm
- >
- Axit HUMIC
- >
Axit HUMIC
1. Axit nitro humic USP/EP/BP có chất lượng đáng tin cậy và đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế.
2. Axit nitro humic USP/EP/BP có lợi ích dinh dưỡng cao và có thể thúc đẩy tăng trưởng thực vật một cách hiệu quả. Hòa tan 100% trong nước.
3. Axit nitro humic USP/EP/BP thân thiện với môi trường, có ưu điểm bền vững, giảm tác động đến đất và môi trường.
- YKLX
- Liêu Ninh, Sơn Đông
- theo số lượng đặt hàng
- 10000 tấn / tháng
- thông tin
Giới thiệu axit NitrohumivcI:
chỉ mục | 15%、50%、85%、90%、95%、98%、70%、90%、95%、100% |
CAS | 308067-45-0 |
EINECS | 215-809-6 |
Tiêu chuẩn Công nghiệp Bộ Công nghiệp Hóa chất | HG1-1143-78 |
Tiêu chuẩn kỹ thuật ngành | NY1106-2006 |
Phân bón axit nitrohumivcI là thuật ngữ chung cho nhiều loại phân bón có chứa axit humic, chủ yếu sử dụng than cỏ, than non và các nguyên liệu chính khác, thông qua một quy trình nhất định để chiết xuất, cô đặc hoặc trở thành phân bón hòa tan trong nước có chứa chất dinh dưỡng và được tạo ra. Hòa tan 100% trong nước. Ví dụ, nguyên liệu thô giàu axit humic được thêm vào natri hydroxit để tạo ra natri humate; Thêm axit sunfuric tạo thành axit NitrohumivcI; Nguyên liệu thô chứa axit NitrohumivcI được thêm axit nitric để tạo thành axit NitrohumivcI; Hoặc thêm kali hydroxit để tạo ra kali nitrohumate; Hoặc được amoni hóa để tạo ra amoni humate; Axit NitrohumivcI được bổ sung trong sản xuất phân bón hỗn hợp hoặc Axit NitrohumivcI được bổ sung trong sản xuất phân bón cơ bản để sản xuất phân bón hỗn hợp axit humic.
Thông số axit nitrohumivcI:
Vẻ bề ngoài | Bột và vảy |
Độ hòa tan trong nước | 100% |
Chiết xuất humic | 75% tối thiểu |
Axit Humic | 70% tối thiểu |
Axit Fulvic | 5% tối thiểu |
K2O | 10% tối thiểu |
Độ ẩm | Tối đa 12% |
PH | 11-9 |
Ưu điểm của axit Nitro humic USP/EP/BP:
Axit nitro humic USP/EP/BP có thể tăng năng suất và cải thiện chất lượng cây trồng. Cải thiện cấu trúc đất và tăng khả năng giữ nước. Tăng cường và kích thích các vi sinh vật có lợi. Cải thiện khả năng trao đổi cation của đất (CEC). Cải thiện hiệu quả phân bón và giảm mất chất dinh dưỡng. Thúc đẩy sự phát triển của rễ. Tăng khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng. Giảm căng thẳng do hạn hán và/hoặc sử dụng thuốc trừ sâu. Tăng sự nảy mầm của hạt và thúc đẩy sự phát triển của rễ.
Ứng dụng của axit humic:
1. Trong nông nghiệp, phân bón axit humic được tạo ra bằng cách kết hợp với nitơ, phốt pho, kali và các nguyên tố khác (ví dụ, axit humic có thể được tạo thành phân bón amoni humate bằng cách rửa và bón phân bằng axit humic vi mô amoniac-vàng) có chức năng hiệu quả phân bón, cải tạo đất, kích thích tăng trưởng cây trồng và nâng cao chất lượng nông sản. Axit nitrohumic có thể được sử dụng làm chất điều chỉnh axit trong canh tác lúa. Magiê humate, kẽm humate và sắt urê humate lần lượt có tác dụng tốt trong việc bổ sung lượng magie thiếu hụt trong đất, thiếu kẽm ở ngô và thiếu sắt ở cây ăn quả. Axit humic trộn với thuốc diệt cỏ như thuốc diệt cỏ và atrazine có thể nâng cao hiệu quả và ức chế chất độc còn sót lại. Natri humate có hiệu quả trong việc điều trị bệnh thối cây táo.
2.Trong chăn nuôi, natri humate được sử dụng để cầm máu nhung hươu, phức hợp urê nitrohumate làm phụ gia thức ăn gia súc cũng có tác dụng tốt.
3. Trong công nghiệp, natri humate được sử dụng để điều chỉnh bùn gốm. Nồi hơi hạ áp, chống cáu cặn đầu máy nồi hơi; Máy trao đổi ion axit humic được sử dụng để xử lý nước thải chứa kim loại nặng. Natri humate sunfonat dùng làm chất khử nước xi măng; Các sản phẩm axit humic cũng được sử dụng làm chất xử lý bùn khoan dầu (xem hóa chất mỏ dầu); Axit humic tinh khiết được sử dụng làm chất giãn nở cực âm của pin chì.